Acid amin - vitamin & Khoáng chất
Giá bán: Liên hệ
- Xuất xứ: Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Qui cách đóng gói: Tuýp 10 viên.
Thành phần: Vitamin C 1000mg
Nhóm: Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất
Nhà sản xuất: BMS (Mỹ)
Sản xuất tại: Pháp
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc này được dùng ở người lớn, trong những trường hợp sau:
- Điều trị tình trạng thiếu hụt Vitamin C.
- Mệt mỏi tạm thời.
- Phòng và điều trị cảm lạnh.
Liều dùng
Chỉ dành cho người lớn, 1 viên một ngày.
Cách dùng và đường dùng
Dùng đường uống.
Hòa tan viên thuốc vào nửa cốc nước.
Tần số và thời điểm dùng thuốc
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên uống thuốc này vào cuối ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm đối với một thành phần của thuốc.
- Sỏi thận.
KHI NGHI NGỜ, CẨN HÓI Ý KIẾN THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ CỦA BẠN.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng Vitamin C vào cuối ngày. Việc dùng các loại thực phẩm khác nhau thường cho cơ thể các nhu cầu về Vitamin.
Thuốc này có chứa 283mg Na trong một đơn vị liều, do đó những người có chế độ ăn ít muối (ăn nhạt) cần chú ý.
Thận trọng khi dùng thuốc này trên những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa sắt, bản chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu và thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Không dung nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose, hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase do sự có mặt của sucrose.
Bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này vì nó có chứa maltodextrin.
TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, ĐỪNG NGẦN NGẠI HỎI Ý KIẾN THẦY THUÓC HOẶC DƯỢC SĨ CỦA BẠN.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
CŨNG NHƯ VỚI TẤT CẢ CÁC THUỐC, THUỐC NÀY, Ở MỘT SỐ NGƯỜI CÓ THỂ CÓ MỘT SỐ TÁC DỤNG NẶNG HAY NHẸ.
Nếu dùng quá 1g/ngày, những điều sau đây có thể xảy ra:
- Rối loạn dạ dày - ruột (ợ nóng, tiêu chảy, đau bụng).
- Rối loạn thận và đường tiết niệu (tiểu tiện khó hoặc nước tiểu có màu đỏ, tăng oxalat niệu).
- Rối loạn hệ thần kinh (chóng mặt).
- Tan huyết (vỡ hồng cầu) ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD (thiếu một enzyme trong hồng cầu).
- Các rối loạn ở da và mô dưới da (mề đay, phát ban).
ĐỪNG NGẦN NGẠI HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ CỦA BẠN VÀ BÁO CHO HỌ VỀ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN HOẶC KHÓ CHỊU CÓ THỂ CHƯA NÓI TỚI TRONG TỜ HƯỚNG DẪN NÀY.
Tương tác với các thuốc khác
NHẰM TRÁNH NHỮNG TƯƠNG TÁC TIỀM TÀNG CỦA CÁC LOẠI THUỐC KHÁC NHAU, BẠN LUỒN PHẢI BÁO CHO THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ CỦA BẠN NẾU ĐANG DÙNG CÁC THUỐC KHÁC.
Ở liều cao (trên 2g một ngày) Acid Ascorbic có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm cận lâm sàng sau: định tính creatinin và glucose, máu và nước tiểu (xét nghiệm tiểu đường dùng glucose-oxidase).
Bảo quản
- KHÔNG DÙNG QUÁ HẠN GHI TRÊN VỎ HỘP THUỐC.
Không nên dùng thuốc sau khi mở nắp 30 ngày.
- CHÚ Ý BẢO QUẢN ĐẶC BIỆT.
Bảo quản dưới 25°C, ở nơi khô ráo.
Lái xe
Chưa có tác động không mong muốn của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo.
Thai kỳ
Vitamin C được chuyển từ máu của mẹ vào bào thai nhờ cơ chế vận chuyển tích cực. Vitamin C được bài tiết vào trong sữa mẹ.
Khi mang thai, chỉ được dùng thuốc này khi có ý kiến của thầy thuốc.
Nếu bạn thấy mình có thai trong khi đang điều trị bằng Vitamin C, cần hỏi ý kiến của thầy thuốc và chỉ có thầy thuốc mới quyết định được bạn có thể tiếp tục điều trị hay không. Nên tránh dùng vitamin C liều cao khi cho con bú.
THEO NGUYÊN TẮC CHUNG, BẠN LUÔN CẨN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG MỘT LOẠI THUỐC NÀO KHI MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON BÚ.