Giá bán: Liên hệ
- Xuất xứ: Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Qui cách đóng gói: Lọ 100 viên.
Thành phần: Amitriptylin 25mg
Nhóm: Thuốc trầm cảm, động kinh, parkinson
Nhà sản xuất: Danapha (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
Thành phần
Hoạt chất: Amitriptylin hydroclorid 25mg.
Tá dược: lactose, tinh bột sắn, povidon K30, magnesi stearat, aerosil, hydroxypropyl methylcellulose, titan dioxyd, polyethylen glycol 400, màu tartrazin vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
- Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể dương tiết niệu bằng các test thích hợp).
Liều dùng
Dùng theo liều chỉ định của Bác sĩ hoặc liều thường dùng:
Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.
- Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
- Liều duy trì ngoại trú: 50 - 100mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 - 40mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
- Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200mg/ngày, một số người cần tới 300mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
Hướng dẫn điều trị cho trẻ em:
- Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thiếu niên: Liều ban đầu: 10mg/lần, 3 lần/ngày và 20mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100mg/ngày.
- Đái dầm ban đêm ở trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ 6 - 10 tuổi: 10 - 20mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi : 25 - 50mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo dài quá 3 tháng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh mẫn cảm với amitriptylin.
- Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase.
- Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh-tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
- Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin.
- Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
- Người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).
Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có thể xảy ra.
+ Thường gặp:
- Toàn thân: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
- Tuần hoàn: Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), blốc nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.
- Nội tiết: Giảm tình dục, liệt dương.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Thần kinh: Mất điều vận.
- Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.
+ Ít gặp:
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Nôn.
- Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
- Thần kinh: Dị cảm, run.
- Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
- Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
- Mắt: Tăng nhãn áp.
- Tai: Ù.
+ Hiếm gặp:
- Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
- Tiêu hóa: ỉa chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
- Da: Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
- Gan: Vàng da, tăng transaminase.
- Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
- Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.
* Hãy báo ngay cho Bác Sĩ tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với ức chế monoamin oxydase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong cao.
- Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.
- Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
- Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây blốc tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
- Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của levodopa.
- Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.
- Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Do thuốc có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, mất điều vận, mờ mắt, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.