Giá bán: Liên hệ
- Xuất xứ: Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Qui cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 4 viên.
Thành phần: Tinidazol 500mg
Nhóm: Thuốc kháng nấm
Nhà sản xuất: Domesco (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
Hoạt chất: Tinidazol 500mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Avicel, Povidon, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6 cP, Polyethylen glycol 6000, Talc , Titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng (Chỉ định)
Dự phòng:
Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp, nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan.
Liều dùng
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Người lớn: Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Liều duy nhất 4 viên trước phẫu thuật 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn kỵ khí: Ngày đầu uống 4 viên, sau đó uống 2 viên/lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày, trong 5 - 6 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp, nhiễm Trichomonas, nhiễm Giardia: Liều duy nhất 4 viên/lần/ngày (điều trị cả vợ lẫn chồng).
- Nhiễm amip ruột: 4 viên/lần/ngày, trong 2 - 3 ngày.
- Nhiễm amip gan: Tổng liều thay đổi từ 4,5 - 12g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Liều ban đầu uống 1.5 - 2g/ lần/ngày x 3 ngày, có thể tiếp tục lên 6 ngày nếu đợt điều trị 3 ngày không hiệu quả.
Trẻ em: Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu, Giardia, amip ruột, amip gan: 50 - 70mg/kg/ngày, uống một lần, có thể dùng liều lặp lại (nếu cần).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với tinidazol.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú, rối loạn thần kinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng các chế phẩm có chứa rượu trong khi điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Viêm tĩnh mạch huyết khối, buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời.
- Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, nôn, tiêu chảy.
- Hiếm gặp: Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu có hồi phục, viêm miệng, ngoại ban, ngứa, phát ban da, đau khớp, bệnh thần kinh ngoại biên, nước tiểu sẫm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cimetidin làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
- Rifampicin làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan và làm giảm tác dụng điều trị.
Bảo quản
Dưới 25°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thai kỳ
Chống chỉ định: 3 tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.