Giảm đau - hạ sốt
Giá bán: Liên hệ
Qui cách đóng gói: Hộp 15 vỉ, mỗi vỉ 12 viên.
Thành phần: Cafein 65mg, Paracetamol 500mg
Nhóm: Thuốc giảm đau - hạ sốt
Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp)
Sản xuất tại Việt Nam
Thành phần
Mỗi viên nén Panadol Extra chứa:
Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Caffeine 65mg
Tá dược: Pregelatinised starch, Maize starch, Povidone, Potassium Sorbate,Talc, Stearic acid, Croscarmellose sodium.
Công dụng (Chỉ định)
Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Panadol Extra có hiệu quả trong:
Điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:
- Đau đầu.
- Đau nửa đầu.
- Đau cơ.
- Đau bụng kinh.
- Đau họng.
- Đau cơ xương.
- Sốt và đau sau khi tiêm vacxin.
- Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa.
- Đau răng.
- Đau do viêm xương khớp.
Liều dùng
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Chỉ dùng đường uống.
Nên dùng 500mg paracetamol/ 65mg caffeine đến 1000mg paracetamol/ 130mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.
Liều tối đa hàng ngày: 4000mg/520mg (paracetamol/ caffeine).
Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.
Không dùng các thuốc khác có chưa paracetamol.
Không dùng quá liều chỉ định.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Paracetamol - Caffein chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhận về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chuẩn đoán suy gan/suy thận.
Nếu các triệu chứng dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tránh dùng quá nhiều caffein (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Dữ liệu thu được từ thử nghiệm lâm sàng
Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm khi xảy ra và trên một số ít bệnh nhân.
Dữ liệu thu được từ quá trình lưu hành sản phẩm
Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể về tần suất xuất hiện.
Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất thường gặp ( ≥ 1/10), thường gặp ( ≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp ( ≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp ( ≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có). Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm.
Cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Tần suất |
Paracetamol |
||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu |
Rất hiếm |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn Phản ứng dị ứng da như: ban da, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson |
Rất hiếm |
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất |
Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác |
Rất hiếm |
Rối loạn gan mật |
Bất thường gan |
Rất hiếm |
Caffeine |
||
Hệ thần kinh trung ương |
Bồn chồn |
Chưa biết |
|
Chóng mặt |
Chưa biết |
Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol - caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C.
Lái xe
Không có ảnh hưởng đáng kể.
Thai kỳ
Khả năng sinh sản
Chưa có dữ liệu