Tim mạch - Huyết áp
Giá bán: Liên hệ
- Xuất xứ: Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Phân loại: Thuốc kê đơn
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - huyết áp
Qui cách: 10 vỉ x 10 viên
THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Atenolol 50mg.
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột ngô tiền hồ hóa, lactose monohydrat, povidon K25, natri lauryl sulfat, colloidal silica khan, magnesi stearat.
CÔNG DỤNG
Atenolol được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
LIỀU DÙNG
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 - 2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
Đau thắt ngực:
Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.
Loạn nhịp tim:
Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 -100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:
Liều cho người lớn:
Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:
+ CC 15 - 35 ml/phút mỗỉ 1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
+ CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
+ Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
CÁCH DÙNG
Stadnolol 50 được dùng bằng đường uống trước bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
- Hen suyễn nặng.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
- U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
- Chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
- Phối hợp với verapamil.