• THUAN VIET PHARMA

    Praxilen 200

    Giá bán: Liên hệ

    • Xuất xứ: Đức
    • Tình trạng: Còn hàng

    Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

    Thành phầnNaftidrofuryl 200mg

    NhómThuốc huyết khối

    Nhà sản xuấtMerck (Đức)

    Sản xuất tại Pháp

    Chọn mua:

    Mua ngay
    Chi tiết sản phẩm

    Thành phần

    Naftidrofuryl hydrogen oxalate 200mg

    Tá dược: Eudragit RSPO, compritol 888, lactose monohydrate, talc, magnesium stearate, eudragit NE 30 D, methocel E5, macrogol 4000 cho một viên bao 415mg.

    Hộp 20 viên bao có 4g naftidrofuryl (INN) hydrogen oxalate.

    Công dụng (Chỉ định)

    Điều trị triệu chứng đau cách hồi do bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính của chi dưới (giai đoạn II).

    Liều dùng

    Đường uống

    Bệnh động mạch ngoại biên của chi dưới: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên, tương đương 600mg naftidrofuryl/ngày.

    Điều trị với naftidrofuryl chỉ tác dụng trên triệu chứng cho phép một sự cải thiện vừa phải khoảng cách đi bộ trong 6 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Chỉ nên sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các điều trị khác hoặc các phương pháp được đề nghị để điều trị trong giai đoạn 2 bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính (như kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch, tập thể dục đều đặn, ngưng hút thuốc lá). Nên đánh giá lại đáp ứng điều trị sau 6 tháng và phải cân nhắc lại quyết định có tiếp tục điều trị trong trường hợp không có sự cải thiện.

    Cách dùng

    Uống thuốc trong bữa ăn.

    Nuốt cả viên thuốc không nhai và uống với 1 cốc nước to.

    Người già

    Thuốc này chủ yếu dùng cho người lớn tuổi. Tuổi cao không xuất hiện ảnh hưởng lên đặc tính dược động học của naftidrofuryl dạng uống. Vì thế không cần thiết phải điều chỉnh liều naftidrofuryl cho đối tượng này.

    Bệnh nhi

    Thuốc này không được chỉ định để sử dụng cho trẻ em.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Thuốc này không bao giờ được dùng trong các trường hợp sau:

    Quá mẫn cảm với naftidrofuryl hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

    Tăng oxalate niệu đã biết

    Có tiền sử bị sỏi thận canxi tái phát

    Nếu có nghi ngờ, cần thiết phải tư vấn bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Uống thuốc này có thể làm thay đổi thành phần nước tiểu, đẩy mạnh sự hình thành sỏi thận calci oxalate.

    Hàm lượng oxalate trong 1 viên 200mg là 38mg. Vì vây, nên uống đủ nước trong khi điều trị để duy trì đủ lượng tiểu. Uống thuốc này trước khi đi ngủ mà không uống nước sẽ gây viêm thực quản tại chỗ. Do đó, cần thiết phải luôn uống thuốc Praxilene với 1 ly nước lớn.

    Những trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng loại tiêu tế bào cấp đã được báo cáo. Trong trường hợp nghi ngờ có tổn thương gan phải kiểm tra nồng độ transaminase. Nên ngưng thuốc nếu triệu chứng gợi ý có tổn thương gan xảy ra và nếu thấy có sự tăng nồng độ transaminase, thậm chí nếu sự tăng là vừa phải.

    Naftidrofuryl không phải thuốc điều trị tăng huyết áp.

    Do Praxilene có chứa lactose, chống chỉ định trong trường hợp galactose huyết bẩm sinh, hội chứng rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc trong trường hợp thiếu lactase.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng ngoại ý sau có thể xảy ra khi điều trị với naftidrofuryl.

    Các tần số được định nghĩa như sau: Rất thường: ≥ 1/10; Thường: ≥ 1/100 và < 1/10; Không thường: ≥ 1/1000 và < 1/100; Hiếm: ≥ 1/10000 và < 1/1000; Rất hiếm: < 1/10000; Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).

    Các rối loạn dạ dày ruột

    Không thường: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau thượng vị.

    Không biết: Ở vài bệnh nhân uống thuốc mà không uống nước trước khi đi ngủ, viên thuốc bị kẹt ở cổ gây viêm thực quản tại chỗ.

    Có những trường hợp loét niêm mạc miệng đã được báo cáo.

    Các rối loạn thận và tiết niệu

    Rt hiếm: Sỏi thận calci oxalate (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).

    Các rối loạn và mô dưới da

    Không thường: Phát ban.

    Các rối loạn gan mật

    Hiếm: Tổn thương gan. Có những trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng loại tiêu tế bào cấp đã được báo cáo (xin xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, cần báo cáo với bác sỹ hoặc dược sỹ bất kỳ thuốc gì mà bạn đang dùng trong thời gian dùng Praxilene.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.

    Lái xe

    Naftidrofuryl không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thai kỳ

    Thuốc này dùng chủ yếu ở người cao tuổi không còn nguy cơ mang thai. Do thiếu các dữ kiện lâm sàng liên quan, người ta không khuyên dùng naftidrofuryl trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

    Hạn dùng

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Không được sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.

    Quá liều

    Trong trường hợp dùng quá liều, nhiễm độc cấp tính có thể biểu hiện như giảm dẫn truyền tim, rối loạn và co giật. Việc điều trị nên rửa ruột, có thể dùng than hoạt tính nếu cần, nên theo dõi chức năng tim mạch và điều trị triệu chứng. Có thể kiểm soát co giật bằng diazepam.

    Sản phẩm liên quan
    Sản phẩm bán chạy