Những điều cần biết về Vitamin B5
1. Thuốc Vitamin B5 là gì?
Vitamin B5 hay còn được gọi là acid pantothenic
Đây là một chất chống oxy hóa hòa tan trong nước, cần thiết cho chuyển hóa trung gian của hydrat carbon, protein và lipid. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
Ngoài ra, ở người, acid pantothenic cần thiết phải lấy từ thức ăn. Nguồn thực phẩm giàu acid pantothenic gồm có thịt, rau quả, hạt ngũ cốc, trứng
và sữa.
2. Chỉ định của thuốc Vitamin B5
-
Dùng khi thiếu hụt acid pantothenic (có kết hợp pellagra hoặc thiếu hụt các vitamin nhóm B khác), khi đó nên dùng sản phẩm đa vitamin có chứa acid pantothenic.
-
Trong một số trường hợp, điều trị không khỏi với các vitamin khác thì dùng vitamin B để điều trị
+ Người bệnh bị viêm dây thần kinh ngoại biên
+ Bị chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu
+ Hội chứng nóng rát ở chân và viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác. -
Ngoài ra, sử dụng vitamin B5 tại chỗ để điều trị tình trạng ngứa và các bệnh về da ở mức độ nhẹ khác.
-
Không những vậy, thuốc phun bọt dexpanthenol còn được chỉ định chữa bỏng da.
-
Điều trị liệt ruột sau mổ, đẻ.
3. Trường hợp không nên dùng thuốc Vitamin B5
Không chống chỉ định khi dùng vitamin B5
4. Hướng dẫn dùng thuốc Vitamin B5
4.1. Cách dùng
-
Vitamin B5 và calci pantothenat được dùng theo đường uống.
-
Dexpanthenol thường được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm, và cũng được dùng tại chỗ dưới dạng kem bôi, dạng phun bọt.
-
Khi truyền tĩnh mạch chậm, pha dexpanthenol với dung dịch tiêm truyền dextrose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat.
4.2. Liều lượng
-
Đường uống
+ Liều acid pantothenic 5 – 10 mg/ ngày
+ Với người bệnh có hấp thu đường tiêu hóa bình thường thì liều đóng vai trò bổ sung dinh dưỡng. -
Với đường tiêm hoặc tiêm truyền: Điều trị tăng kích thích nhu động ruột
+ Người lớn: bắt đầu liều tiêm bắp 250 – 500 mg dexpanthenol, nhắc lại sau 2 giờ, sau đó cứ 4 – 12 giờ dùng một liều, khi cần.
+ Trẻ em: 11 mg – 12,5 mg dexpanthenol/kg tiêm bắp theo phác đồ trên; + Hoặc truyền tĩnh mạch chậm, người lớn với liều 500 mg dexpanthenol.
+ Nếu tình trạng trướng bụng vẫn không đỡ hoặc liệt ruột nhanh, phải chuyển sang các phương pháp điều trị khác. -
Dùng tại chỗ
+ Bôi kem vào vùng bị tổn thương
+ Một ngày bôi 1 hoặc 2 lần, hoặc có thể dùng nhiều hơn nếu cần.
5. Tác dụng phụ của Vitamin B5
-
Acid pantothenic nói chung không gây độc.
-
Tuy nhiên, thuốc cũng có thể gây ra các phản ứng dị ứng nhẹ với các triệu chứng như ngứa, tiêu chảy. Tuy nhiên, triệu chứng này hiếm gặp.
6. Tương tác thuốc khi dùng Vitamin B5
-
Neostigmin hoặc trong vòng
-
Ecothiophat iodid, isoflurophat
-
Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ
của sucinylcholin. -
Một số hiếm trường hợp dị ứng chưa rõ nguyên nhân đã gặp khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, các thuốc opiat hoặc với barbiturat.
7. Lưu ý khi dùng Vitamin B5
-
Không được dùng để điều trị tắc ruột cơ học.
-
Đối với các trường hợp liệt ruột, cần chú ý đến bổ sung nước và điện giải, chống thiếu máu, giảm protein huyết, chống nhiễm khuẩn. Lưu ý, tránh sử dụng thuốc làm giảm hoạt động nhu động ruột.
-
Nếu bụng căng hơi nhiều, nên đặt ống thông hơi.
-
Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu. Do đó, phải sử dụng thuốc thật thận trọng trên người có bệnh có nguy cơ dễ chảy máu hoặc với nhiều nguy cơ khác
8. Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc
8.1. Phụ nữ mang thai
-
Vẫn chưa có nghiên cứu để xác định về tác động có hại trên thai khi dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai.
8.2. Phụ nữ cho con bú
-
Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu cho thấy tác dụng có hại với trẻ bú mẹ khi dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ cho con bú.
9. Xử trí khi quá liều Vitamin B5
-
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
-
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
-
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
10. Cách bảo quản thuốc
-
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
-
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
-
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <25 ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng Vitamin B5. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!