Giảm đau - kháng viêm
Giá bán: Liên hệ
- Xuất xứ: Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
Meloxicam 7,5 mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột bắp, Avicel PH101, Starch 1500, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Talc, Magnesi stearat
Phân loại:
Meloxicam là thuốc giảm đau, kháng viêm thuộc nhóm kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: US PHARMA USA
Công dụng của ‘Cadimelcox’
Meloxicam có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên meloxicam chủ yếu dùng giảm đau và chống viêm.
Meloxicam tan ít trong mỡ nên thấm tốt vào hoạt dịch và các tổ chức viêm. Thuốc xâm nhập kém vào mô thần kinh nên ít tác dụng không mong muốn trên thần kinh.
Chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong:
-
Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
-
Viêm khớp dạng thấp.
-
Viêm cột sống dính khớp.
Liều dùng của ‘Cadimelcox’.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
-
Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt sống cứng khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
-
Viêm xương khớp 7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều tối đa 15 mg/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều bệnh nhân có thể có triệu chứng: buồn nôn, nôn, đi ngoài phân đen, chóng mặt, buồn ngủ, ho ra máu, tiểu ít, thở nông, ngấy xỉu, co giật, hôn mê.
Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải Meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Cadimelcox’
- Tiêu hóa:
> 1%: khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.0,1-1%: các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.< 0,1%: thủng dạ dày, viêm trực tràng. Huyết học:
> 1%: thiếu máu.0,1-1%: rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
-
Da:
> 1%: ngứa, phát ban da.0,1-1%: viêm miệng, mề đay.< 0,1%: nhạy cảm với ánh sáng. Hô hấp:< 1%: ở một số người, sau khi dùng aspirine hay các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả Meloxicam, có thể khởi phát cơn hen cấp.
-
Thần kinh trung ương:
> 1%: choáng váng, nhức đầu. 0,1-1%: chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
-
Tim mạch:
> 1%: phù. 0,1-1%: tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
-
Niệu dục:
0,1-1%: tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết.
Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
Những rối loạn tại chỗ tiêm:> 1%: sưng tại chỗ tiêm. 0,1-1%: đau tại chỗ tiêm.