• THUAN VIET PHARMA

    Thuốc nhỏ mắt Tobrex

    Giá bán: Liên hệ

    • Xuất xứ: Mỹ
    • Tình trạng: Còn hàng

    Qui cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml.

    Thành phần: Tobramycin 3mg/ml

    Nhóm: Thuốc nhỏ mắt, tra mắt

    Nhà sản xuất: Alcon (Mỹ)

    Sản xuất tại Bỉ

    Chọn mua:

    Mua ngay
    Chi tiết sản phẩm

    Thành phần

    Hoạt chất: Tobramycin 0,3% (3mg/ml);

    Tá dược: Chất bảo quản: Benzalkonium clorid 0,01% (0,1mg/ml).

    Boric acid, natri sulfat khan, natri clorid, tyloxapol, natri hydroxid và/hoặc acid sulfuric (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.

    Công dụng (Chỉ định)

    Dung dịch nhỏ mắt TOBREX có chứa tobramycin, một kháng sinh nhóm aminoglycosid tan trong nước có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn gram âm và gram dương gây bệnh ở mắt.

    Dung dịch nhỏ mắt TOBREX là một kháng sinh tại chỗ chỉ định trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm. Khi dùng dung dịch nhỏ mắt TOBREX, nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ một cách thích đáng. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy tobramycin an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em.

    Liều dùng

    Liều dùng

    Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi:

    - Đối với bệnh mức độ nhẹ đến trung bình, nhỏ 1 hay 2 giọt vào túi kết mạc, mỗi 4 giờ 1 lần, điều trị trong 7 ngày.

    - Đối với những nhiễm khuẩn mức độ nặng, nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi giờ. Sau khi bệnh cải thiện, có thể giảm liều.

    Dung dịch nhỏ mắt TOBREX có thể được dùng kết hợp với thuốc mỡ tra mắt TOBREX.

    Sử dụng thuốc ở trẻ em

    - Dung dịch nhỏ mắt TOBREX có thể được dùng cho trẻ em (lớn hơn hoặc bằng 1 tuổi) với cùng mức liều như ở người lớn. Hiện có rất ít thông tin về việc sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 1 tuổi.

    - Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

    Sử dụng ở người cao tuổi

    Nhìn chung không thấy có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả trên lâm sàng giữa người cao tuổi và nhóm người lớn khác.

    Sử dụng ở bệnh nhân suy thận

    Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt TOBREX ở bệnh nhân suy thận.

    Sử dụng ở bệnh nhân suy gan

    Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt TOBREX ở bệnh nhân suy gan.

    Cách dùng

    Dùng để nhỏ mắt.

    Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.

    Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.

    Khuyến cáo ấn ống dẫn lệ hoặc nhắm nhẹ mắt lại sau khi nhỏ thuốc. Điều này sẽ hạn chế sự hấp thu thuốc toàn thân qua mắt và giúp giảm các phản ứng bất lợi toàn thân.

    Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất là 5 phút.

    Thuốc tra mắt dạng mỡ cần dùng sau cùng.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Quá mẫn với tobramycin hay bất kỳ tá dược nào.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    CHỈ DÙNG ĐỂ NHỎ MẮT.

    - Một số bệnh nhân có thể nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng quá mẫn có thể khác nhau, từ ảnh hưởng tại chỗ đến các phản ứng toàn thân như ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban da, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ hoặc phản ứng bóng nước. Nên ngừng dùng thuốc nếu gặp hiện tượng quá mẫn trong quá trình sử dụng thuốc này.

    - Quá mẫn chéo với các aminoglycosid khác có thể xảy ra và nên cân nhắc đến khả năng những bệnh nhân nhạy cảm với tobramycin nhỏ mắt cũng có thể nhạy cảm với các thuốc aminoglycosid dùng đường nhỏ mắt khác và/hoặc đường toàn thân.

    - Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng bao gồm độc tính trên thần kinh, độc tính trên tai và thận đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng tobramycin đường toàn thân, cần thận trọng khi dùng đồng thời với các tobramycin đường toàn thân và cần chú ý theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh.

    - Cũng giống như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài dung dịch nhỏ mắt TOBREX có thể làm cho các chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm, cần điều trị thích hợp kịp thời.

    - Không khuyến cáo đeo kính áp tròng trong khi đang điều trị các nhiễm trùng ở mắt. Thuốc nhỏ mắt TOBREX chứa benzalkonium clorid có thể gây kích ứng mắt và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Trong trường hợp bệnh nhân được phép đeo kính áp tròng, họ phải được hướng dẫn để tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc này và chờ ít nhất 15 phút sau mới được đeo lại.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với dung dịch nhỏ mắt TOBREX được phân loại theo các quy ước sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

    Phân loại hệ thống cơ quan

    Phản ứng bất lơi
    [Thuật ngữ MedDRA (v.15.1)]

    Rối loạn hệ thống miễn dịch

    Ít gặp: quá mẫn

    Rối loạn hệ thống thần kinh

    Ít gặp: đau đầu

    Rối loạn tại mắt

    Thường gặp: khó chịu ở mắt, sung huyết mắt
    Ít gặp: viêm giác mạc, trợt giác mạc, giảm thị lực, nhìn mờ, ban đỏ mi mắt, phù kết mạc, phù mi mắt, đau mắt, khô mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, tăng tiết nước mắt

    Rối loạn da và mô dưới da

    Ít gặp: mày đay, viêm da, rụng lông mi, bạch bì, ngứa, khô da

    Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng bất lợi thường được báo cáo nhất là sung huyết mắt và khó chịu ở mắt, xảy ra ở khoảng 1,4% và 1,2% bệnh nhân.

    Các phản ứng bất lợi được xác định từ các giám sát sau khi lưu hành được liệt kê sau đây. Không thể ước tính tần suất từ những dữ liệu có sẵn.

    Phân loại hệ thống cơ quan

    Phản ứng bất lợi
    [Thuật ngữ MedDRA (v.15.1)]

    Rối loạn hệ thống miễn dịch

    Phản ứng phản vệ

    Rối loạn tại mắt

    Dị ứng tại mắt, kích ứng mắt, ngứa mi mắt

    Rối loạn tại da và mô dưới da

    Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phát ban

    Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Bao gồm cả các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

    Sản phẩm liên quan
    Sản phẩm bán chạy