• THUAN VIET PHARMA

    Mật mông hoa: Thảo dược quý cho mắt

  • Chủ nhật, 10:46 Ngày 06/09/2020
  • 1. Đặc điểm

    1.1. Danh pháp

    Tên khoa học: Buddlleja officinalis Maxim.

    Thuộc họ: Mã tiền (Loganiaceae).

    1.2. Mô tả cây 

    Mật mông hoa là một cây nhỏ có cành non mang rất nhiều lông đơn, mọc rất mau, màu hung hay trắng nhạt, lại có cả những lông bài tiết. Lá hình trứng hay thuôn dài, phía đáy hơi hẹp lại, phía đỉnh nhọn, mép nguyên hay có răng cưa rất nhỏ, dài 6 – 11 cm, rộng 2 – 4 cm. Mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mịn, nhiều hoa dài khoảng 15 cm. Quả nang hình thuôn dài, mang đài còn lại ở phía dưới. Mùa hoa tháng 2 – 3, mùa quả tháng 7 – 8.

    Mật mông hoa

    Mật mông hoa

    1.3. Đặc điểm sinh trưởng

    Cây mọc hoang ở rừng một số tỉnh miền Bắc Việt Nam như Cao Bằng, Lạng Sơn. Mật mông hoa còn mọc hoang tại Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Hồ Nam, Hồ Bắc, Cam Túc).

    1.4. Bộ phận dùng

    Chùm hoa.

    1.5. Bào chế

    Vào khoảng tháng 2, tháng 3 đang lúc hoa còn chưa nở hái về, những hoa màu tro, nhiều nụ có lông mịn không lẫn nhiều cành là tốt. Trừ bỏ những mẩu cành, phơi khô. 

    Mật mông hoa nhặt sạch tạp chất, tẩm rượu 1 đêm vớt ra để khô, lại tẩm mật, đồ từ giờ mão tới giờ dậu (5 giờ sáng đến 5 giờ chiều), phơi khô, làm như thế 3 lần (theo Lôi Công Bào Chích Luận).

    Hiện nay thường bỏ mật vào trong nồi, thêm nước, nấu sôi. Cho Mật mông hoa đã làm sạch vào đảo đều, sao cho đến khi có màu vàng, không dính tay, lấy ra, phơi khô. Dùng 25 kg mật cho mỗi 100 kg Mật mông hoa.

    Mật mông hoa sau bào chế

    Mật mông hoa sau bào chế

    1.6.  Hoạt chất trong cây

    Flavonoids, phenethyl alcohol glycosides, saponins.

    1.7. Bảo quản

    Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm thấp.

    2. Tác dụng dược lý

    2.1. Bảo vệ thần kinh

    Nghiên cứu trên chuột cho thấy tác dụng bảo vệ thần kinh trong thiếu máu não nhờ tác dụng kháng viêm và ức chế sự hoạt hóa của tế bào tiểu thần kinh đệm.

    2.2. Kháng viêm

    Chiết xuất của cây thông qua tác dụng kháng viêm có tiềm năng trong chống xơ vữa động mạch.

    2.3. Tác dụng trên mắt

    Thành phần chính trong dịch chiết nhỏ mắt là flavonoid có thể ức chế đáng kể sự khô mắt ở chuột với nồng độ androgen giảm.

    Chiết xuất nhỏ mắt có thể phòng ngừa khô mắt ở thỏ bị thiến, cải thiện cấu trúc hình thái của tuyến lệ trong mô hình mắt khô của thỏ.

    2.4. Bảo vệ gan

    Chiết xuất Mật mông hoa có tác dụng bảo vệ gan chống lại các tổn thương thông qua hoạt hóa con đường AMPK, tiềm năng trong điều trị các rối loạn của gan.

    2.5. Chống ung thư

    Các saponin trong dược liệu có tác dụng ức chế tế bào ung thư máu dòng HL-60.

    2.6. Độc tính

    Liều độc LD50 trên chuột là 933 mg/kg.

    3. Công dụng, điều trị

    3.1. Tính vị

    Vị ngọt; tính bình, hơi hàn.

    3.2. Quy kinh

    Kinh Can.

    3.3. Công hiệu

    Dưỡng gan, sáng mắt, dưỡng huyết, làm mất màng mờ trước mắt.

    3.4. Chủ trị

    Mắt đau sưng đỏ, chảy nước mắt nhìn mờ, có màng mờ trước mắt.

    3.5. Liều dùng

    Ngày dùng 3 – 6 g, sắc uống hoặc dạng viên hoàn, tán.

    3.6. Lưu ý

    Người có bệnh mắt phần dương của cơ thể hư suy, trong người lạnh, thận trọng khi sử dụng Mật mông hoa.

    4. Một số bài thuốc

    4.1. Trị phong khí, mắt nhiều ghèn, mắt đau, mắt mờ, nhìn không rõ

    Mật mông hoa, Thạch quyết minh, Mộc tặc, Đỗ tật lê, Khương hoạt, Cúc hoa. Tán bột, mỗi lần dùng 3 g, uống với nước ấm (Mật mông hoa tán – “Cục phương”).

    Vị thuốc giúp chữa trị mỏi mắt

    Vị thuốc giúp chữa trị mỏi mắt

    4.2. Trị mắt có màng

    Mật mông hoa, rễ Hoàng bá, mỗi vị 15 g. Tán nhỏ, chế mật thành viên nhỏ (đường kính khoảng 7 mm). Mỗi lần uống 10 – 15 viên (Mật mông hoa hoàn – “Thánh tế tổng lục”).

    4.3. Trị mắt sưng đỏ

    Mật mông hoa 9 g, Cam cúc hoa 4 g, Kinh giới 4 g, Long đởm thảo 4 g, Phòng phong 4 g, Bạch chỉ 4 g, Cam thảo 2 g, sắc 200ml nước còn 100 ml, chia 3 lần uống trong ngày.

    Mật mông hoa có nhiều tác dụng tốt trong điều trị bệnh. Tuy nhiên, giống như các vị thuốc khác, quý bạn đọc nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn về chỉ định, liều lượng và thời gian dùng để đạt được hiệu quả tốt nhất.

      Bài viết liên quan